MẠO TỪ
Tham khảo từ Hashemi, L., & Murphy, R. (1995). English Grammar in Use. Supplementary Exercises, CUP.
1. Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)
a. Dùng “an” với:
Mạo từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm / u,e,o.a,i/ (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:
Các trường hợp đặc biệt:
· Một số từ bắt đầu bằng u: an uncle, an umbrella
· Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour
· Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
b. Dùng “a” với:
Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm (theo cách phát âm)
Đặc biệt: a university /ˌjunəˈvɜrsəti/, a uniform, a union, a year income,…
2. Cách dùng mạo từ xác định “The”
- Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào)
The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)
a. Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:
- The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico, the University of Quy Nhon
- Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.
- Dùng cho thập niên: In the 1990s
- The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm người/vật:
The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top official: Giới quan chức cao cấp
The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
- The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people;
The old are often very hard in their moving - The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
- The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
- The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
3. Bảng sử dụng “the” và không sử dụng “the” trong một số trường hợp điển hình
Có “The” | Không “The” |
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều) + Trước tên các dãy núi: | + Trước tên một hồ |
4. Các trường hợp không dùng a, an, the.
- Với danh từ không đếm được không dùng the nếu nói chung.
Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)
The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn) - Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.
Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)
Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung) - Đối với man khi mang nghĩa “loài người” thì không được dùng the: Since man lived on the earth … (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
- Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó:
There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue. - Tương tự, không dùng “the” trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner:
We ate breakfast at 8 am this morning.
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:
The dinner that you invited me last week were delecious. - Không dùng “the” trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:
Students go to school every day.
The patient was released from hospital.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng “the”.
Students go to the school for a class party.
The doctor left the hospital for lunch.
BÀI TẬP VỀ MẠO TỪ
Chọn đáp án tốt nhất cho các câu hỏi sau