MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

RELATIVE CLAUSES

1. Định nghĩa:

Mệnh đề quan hệ là những mệnh đề bắt đầu bằng các từ who*,whom, which, that, when, where, why, and whose. Chúng bổ nghĩa cho danh từ đứng phía trước chúng. Sau đây là 1 vài ví dụ:

 Do you know the girl who started in grade 7 last week?

 Can I have the pencil that I gave you this morning?

 A notebook is a computer which can be carried around.

 I won’t eat in a restaurant whose cooks smoke. Tôi sẽ không ăn ở nhà hàng mà đầu  bếp của nó hút thuốc.

 I want to live in a place where there are lots of things to do.

 Yesterday was a day when everything went wrong!

 That is the reason why he split up with her.

* Đại từ quan hệ “whom” được dùng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Ví dụ: My science teacher is a person whom I like very much.

* Đôi khi mệnh đề quan hệ được dùng để thay thế cho toàn bộ mệnh đề đứng trước nó. Ví dụ: He got low scores in his studies, which is unaccepted by his parents. (which ở đây đề cập đến việc anh ta bị điểm kém trong các môn học)

2. Phân loại:

có 2 loại mệnh đề quan hệ hạn định và không hạn định.

  • Mệnh đề quan hệ hạn định bổ nghĩa cho danh từ không xác định, không cần dấu phẩy, đại từ quan hệ “who” và “which” có thể được thay bằng that, và có thể rút gọn.
  • Mệnh đề quan hệ không hạn định bổ nghĩa cho danh từ xác định, cần 1-2 dấu phẩy để ngăn cách với phần còn lại của câu, không dùng that để thay thế ‘”who” và “which”, và không rút gọn được.

 Tóm lại, khi danh từ cần bổ nghĩa đã xác định thì mệnh đề quan hệ cần được tách ra (bởi dấu phẩy) và giữ nguyên (không thay thế, không rút gọn gì hết)

– Các danh từ xác định là những danh từ thuộc nhóm:

  • Tên riêng: Mai, Hoa, Tom, Tim…
  • my, your, his, her,John’s
  • this, that, these, those
  • là danh từ có nghĩa duy nhất, không nhầm lẫn với đối tượng khác (animals, engineers) hoặc thứ chỉ có 1 trên thế giới (the sun, the earth). Ví dụ Engineers, who need to be good at physics and math, are in great demand in this modern economy. (Kĩ sư, những người cần phải giỏi vật lý và toán học, đang được nền kinh tế hiện đại cần rất nhiều)

EXERCISE: Rewrite the following sentences to their correct forms and add commas if necessary.

3. Lược bỏ đại từ quan hệ (WH words): khi đại từ quan hệ làm tân ngữ trong mệnh đề

Trong các câu sau, các đại từ quan hệ trong ngoặc có thể được lược bỏ vì chúng làm tân ngữ trong các mệnh đề quan hệ:

 Do you know the girl (who/m) he’s talking to?

 Where’s the pencil (which) I gave you yesterday?

 I haven’t read any of the books (that) I got for Christmas.

 I didn’t like the girl (that) you brought to the party.

 Did you find the money (which) you lost?

4. Rút gọn mệnh đề quan hệ:

  • Rút gọn thành cụm giới từ

They live in a house. It is in the city centre.

=> They live in a house which is in the city centre.

Rút gọn: They live in a house in the city centre.

Làm tương tự cho các câu sau, điền cụm giới từ thích hợp vào chỗ trống.

  • Rút gọn thành cụm V-ing/V-ed.

Rút gọn thành V-ing khi động từ mang nghĩa chủ động:

The train is the 14.35 for London. It is arriving at Platform 1.

=> The train which is arriving at Platform 1 is the 14.35 for London.

Rút gọn: The train arriving at Platform 1 is the 14.35 for London.

Làm tương tự, rút gọn các mệnh đề quan hệ sau.

  • Rút gọn thành V-ed khi động từ mang nghĩa bị động.  

The identity of the man remains unknown. The man was known as ‘Jack the Ripper’.

=> The identity of the man who was known as ‘Jack the Ripper’ remains unknown.

Rút gọn: The identity of the man known as ‘Jack the Ripper’ remains unknown.

Làm tương tự cho câu bên dưới

  • Rút gọn thành to-infinitive.

– Khi có từ chỉ thứ tự (the first, the second, the last etc.)

Mike was the last person who entered the room.

=> Mike was the last person to enter the room.

Barrack Obama is the first black man who won a US presidential election.

– Khi có cụm từ “the only “

Marie Curie was the only woman who won the Nobel Prize twice.

– Khi có so sánh nhất

Marie was the oldest person who finished the course successfully.

– Khi có Modal verb “must”, “ have to”, or “should” để diễn tả lời khuyên/mệnh lệnh.

– Khi có cấu trúc “be going to”

The meeting which is going to be held on Friday will be very crowded.

EXERCISES

1. Fill in the blanks with suitable relative pronouns/ relative adverbs

2. In each of the sentences below, there is one error in relative clause structures. Rewrite the sentences in correct forms and add commas where necessary.

Viết một bình luận

Facebook
YouTube
YouTube