SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

SỰ HÒA HỢP CHỦ NGỮ – ĐỘNG TỪ

  1. Khi những từ sau là chủ ngữ thì động từ đi kèm là số ít.

Everybody

Anybody

Somebody

Nobody

Each

Everyone

Anyone

Someone

No one

Either

Everything

Anything

Something

Nothing

Neither

Các bạn hãy điền dạng đúng của động từ trong ngoặc ở các câu sau.

  1. Khi chủ ngữ là every và each + Noun được nối bởi and, động từ chia số ít.

Các bạn chia động từ phù hợp vào các câu sau cho nhớ bài nhé

  1. Các cụm giới từ theo sau danh từ chính trong chủ ngữ không làm đổi số ít/nhiều của chủ ngữ.

      The teacher as well as the students was working on the problem.

Some examples of prepositional phrases functioning like that are:

As well as

In addition to

Together with

Along with

Accompanied by

Except

No less than

Bạn hãy chia dạng đúng cho các động từ trong ngoặc sau đây:

  1. Khi động từ đứng trước chủ ngữ trong các câu có “there” và “here” thì động từ chia theo chủ ngữ đứng ngay sau nó.

There is a tree in the garden.

There are many trees in the garden.

  1. Chủ ngữ “It” luôn đi với động từ số ít.

It is my sister who works in the hospital. Chính chị tôi là người làm ở bệnh viện.

  1. Chủ ngữ nối với nhau bởi ‘and’ đi với động từ số nhiều. (trừ trường hợp là phép cộng ví dụ 2 and 2 is 4).

2 uncountable nouns/ 2 gerunds/ 2 infinitives joined by “and” theo sau bởi động từ số nhiều.
My sister and brother live in Berlin.

John’s friends and he himself (have) are having a boat race now.

Oil and water do not mix.

Chia các động từ trong ngoặc sau đây theo dạng đúng

  1. “Several, many, both, few” đi với động từ số nhiều.

      Both are happy with the grades they got.

  1. Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều và đi với động từ số nhiều. 

    • Trousers (quần tây), pants (quần tây), slacks (quần tây), shorts (quần lửng), briefs (quần con), jeans
    • Glasses (mắt kiếng), sunglasses (kính râm)
    • Scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), tweezers (cái nhíp) 

My jeans are old.

  1. Các từ “none, any, all, more, most, some, majority, half “ có thể đi với chủ ngữ ít/ nhiều

All the money has been spent.

All of the students know the answer.

A large percentage of the older population is voting against her.

Two-fifths of the troops were lost in the battle.

Two-fifths of the vineyard was destroyed by fire.

Math calculations:

Two and two is four.

Four times four divided by two is eight.

Lưu ý: none of the + plural nouns có thể được dùng với động từ ít/nhiều đều được

None of the students are/is punished.

  1. Khi các chủ ngữ được kết hợp bởi các từ như: “neither…nor, either… or, not only…but also”, các động từ chia theo chủ ngữ đứng gần nó nhất.

Either the man or his wife knows the answer.

  1. Each / either………….and………….each/ either + động từ số ít

    Many a + Noun (singular) + Verb (singular)
    Every…………………and every ………..+ singular verbs.

  1. Các danh từ tập hợp thường dùng với số ít như những đơn vị: Family, team, crew (thủy thủ/phi hành đoàn), class, government, and committee (ủy ban)

      My family lives in Ankara.

Our team has won every game this year.

Đôi khi những thành viên của các tập hợp này hoạt động riêng lẻ và để nhấn mạnh tính riêng lẻ đó, ta dùng động từ số nhiều.

My family have a lot of money.  (members of my family)

Our team are working hard to win every game they play. (team members)

Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng:

  1. Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau (species, series, deer, fish, sheep) nên việc chúng là số ít hay số nhiều tùy thuộc vào nghĩa và các từ đứng bên cạnh.

This species of monkeys lives only in India.

There are many species of monkeys.

  1. Những cụm từ diễn tả số lượng time, money, weight, distance, and volume (thể tích) có dạng số nhiều nhưng đi với động từ số ít thôi.

Hãy chia động từ trong ngoặc sau theo đúng dạng:

  1. Một số danh từ có “s” ở đuôi nhưng lại là danh từ số ít.

Sciences

Abstract nouns

Diseases

Physics (môn vật lý)

Mathematics (môn toán)

Statistics (môn thống kê)

Economics (kinh tế học)

News

Politics (môn chính trị học)

Ethics (đạo đức)

Measles (bệnh sởi)

Mumps (bệnh quai bị)

Maths is found difficult by many students.

Statistics requires complicated methods.

  1. Các danh từ số nhiều bất quy tắc.

Số ít

Số nhiều

Analysis (sự phân tích)

Thesis (luận văn tốt nghiệp)

Crisis (cuộc khủng hoảng)

Basis (nền tảng)

Parenthesis (ngoặc đơn/vuông)

Analyses

Theses

Crises

Bases

Parentheses

Curriculum (đề cương tổng quát môn học)

Memorandum (bản ghi nhớ)

Datum (dữ liệu)

Bacterium (vi khuẩn)

Medium (phương tiện)

Curricula

Memoranda

Data

Bacteria

Media

Criterion (tiêu chí)

Phenomenon (hiện tượng)

Criteria

Phenomena

Stimulus (sự khuyến khích, kích thích)

Radius (bán kính)

Syllabus (đề cương cụ thể mô tả các bài của môn học)

Stimuli

Radii

Syllabi

Child

Person

Children

Peopl

17. Những danh từ chung cần đi với động từ số nhiều:

The rich are not always happy.

  1. Một đại từ quan hệ mang số ít hay nhiều tùy vào số của danh từ nó bổ nghĩa. 

Lisa is one of the students who have passed with an A.   (Many students passed with an A, Lisa is one of them.)

Lisa is the only one of my students who has passed with an A. (Only Lisa passed with an A.)

  1. Nếu chủ ngữ là 1 hỗn hợp các danh từ trong đó có cấu trúc phủ định thì động từ trong câu chia theo chủ ngữ khẳng định mà thôi.

The department members, but not the chair, have decided not to teach on Valentine’s Day.

  1. 2 danh từ cùng chỉ 1 đối tượng dùng làm chủ ngữ thì được theo sau bởi động từ số ít

The singer and doctor is coming. (bác sỹ kiêm ca sỹ)
 Bacon and egg is my favorite dish. (1 món ăn có 2 thành phần)

EXERCISES:

Choose the correct verb forms for the following sentences

Viết một bình luận

Facebook
YouTube
YouTube