Powerful Expressions – Part 3

POWERFUL EXPRESSIONS – PART 3

1. He is not entitled to undertake that position: Ông ta không đủ tư cách đảm nhận vị trí đó.

2. Sth is a prerequisite for sth: cái này là điều kiện tiên quyết của cái khác

  • Passing English 3 is the prerequisite for taking the course of international communication. Đã qua môn Tiếng Anh 3 là điều kiện tiên quyết để học môn giao tiếp quốc tế.

3. A loses ground to B: A thua kém B

  • Bank interest rates lose ground to inflation rates. Lãi suất ngân hàng không bằng tỉ lệ lạm phát.

4. Sth has bearing on sth= sth liên quan đến sth

  • What I know has bearing on my decisions. Điều tôi biết có liên quan đến (có ảnh hưởng đến) quyết định của tôi.
  • My family don’t have bearing on my future plan. Gia đình tôi không liên quan đến kế hoạch tương lai của tôi.

5. Not to mention: chưa kể đến

  • I am amazed that you make it here from the other half of the Earth, not to mention your sudden appearance. Tôi ngạc nhiên khi thấy anh đến được đây từ nửa vòn trái đất, chưa kể là anh đến rất bất ngờ nữa.

6. Sth comes/springs to mind: cái gì nảy ra trong đầu

  • The solution prang to my mind when I crossed a bridge on the way to work.

7. S.O has spring in his/her steps: ai đó phấn khởi trong từng bước đi.

  • Thinking about the first time he met his dream girl, he had spring in his steps. Nghĩ về lần đầu gặp người con gái trong mộng của mình, anh ta bước đi mà lòng tràn ngập phấn chấn.

8. To speak one’s mind: nói thẳng ra suy nghĩ

  • She is very frank and always speaks her mind. Cô ấy rất thẳng thắn và luôn nói thẳng suy nghĩ của mình.

9. To make up one’s mind to do sth: quyết tâm làm gì

  • I have made up my mind to figure out the solution to this social problem.

10. A, b, and the like: a, b  và những thứ tương tự

  • She likes team sports such as football, basketball, volley ball and the like. Cô ấy thích các môn thể thao đồng đội như bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, và những môn tương tự (bóng chày, cricket, bóng bầu dục…)

11. Sth is the norm: cái gì đó là lẽ thường tình

  • You have to get used to the fact that telling lies is the norm in that family.

12. Don’t plead lack of time as an excuse for not doing exercise: Đừng viện cớ thiếu thời gian để biện minh cho việc không tập thể dục

13. People are more geared to improve fitness than health: Mọi người chuẩn bị cho/ nhắm đến việc giữ dáng hơn là tăng cường sức khỏe

14. The seat of government is elsewhere when it comes to sth: chính phủ không có vai trò trong việc gì đó

15. Live below the poverty line: sống dưới mức nghèo

16. Fast food outlets are proliferating: Các cửa hàng thức ăn nhanh phát triển như nấm

17. Saddest of all is the termination of a love that lasted 10 years…: buồn nhất là sự chấm dứt chuyện tình 10 năm.

18. …making sth less/more efficient than it could otherwise be: làm cái gì trở nên ít hiệu quả/ hiệu quả hơn bình thường.

  • The new managing style makes the company less efficient than it could otherwise be.

19. Boys use music as a badge of identity: Những đứa con trai dùng âm nhạc để thể hiện bản thân (như là thẻ nhận diện của mình)

20. Life will surely become monotonous if fashion does not win the attention it deserves. Cuộc sống sẽ trở nên đơn điệu nếu thời trang không được chú trọng như nó xứng đáng được.

21. Catch S.O red-handed, catch s.o in the act: bắt quả tang ai

  • He was caught red-handed when he tried to steal from the shop.

22. To be about to do sth: sắp làm gì

  • I was about to go when he showed up.

23. make an all-out effort to do sth: dốc toàn lực để làm cái gì

  • He made an all-out effort to win the game to create history for his country.

24. to be in direct ratio to something: theo tỷ lệ thuận với cái gì

  • Normally age is in direct ratio to calmness.

25. to be in inverse ratio to something: theo tỷ lệ nghịch với cái gì

  • Below that level, it seems that return is in inverse ratio to investment. Dưới mức đó thì có vẻ lợi nhuận tỷ lệ nghịch với đầu tư.

 

Xem thêm từ vựng các chủ đề tại đây

Viết một bình luận

Facebook
YouTube
YouTube