Câu hỏi điền từ có hộp từ trong IELTS Reading

IELTS Reading: điền từ có hộp từ và không có hộp từ, loại nào khó hơn?

1. Loại câu hỏi

  • Điền từ trong hộp từ cho sẵn vào đoạn văn tóm tắt.

  • Điền từ trong bài đọc vào đoạn văn tóm tắt (không có hộp từ)

Thường các bạn ít từ vựng hơn sẽ cảm thấy loại điền từ có hộp từ khó hơn, vì khi đó thay vì các bạn chỉ có đoạn tóm tắt (summary) được viết đồng nghĩa thì ở đây lại có thêm từ trong hộp cũng được viết đồng nghĩa so với từ trong bài đọc, nên có 2 tầng đồng nghĩa bạn cần chú ý. Nhưng khi các bạn đã nâng từ vựng lên rồi thì làm phần có word box cũng khá dễ dàng và thậm chí là thú vị khi biết thêm cách paraphrase cho các từ/cụm từ.

2. Dạng câu hỏi điền từ trong hộp từ vào chỗ trống trong đoạn văn tóm tắt

Chú ý:  các bạn nên nhớ rằng mỗi bài đọc đều có 1 bố cục truyền tải thông tin rõ ràng của tác giả nó giống như dàn ý gồm các ý chính, sau đó các ý chính đó mới được khai triển thành đoạn văn. Vì vậy muốn hiểu bài cần nắm bố cục này thông qua việc đọc trước câu hỏi trước khi làm bài. Xem lại bài Nhận diện bố cục bài đọc khi áp khung câu hỏi vào nội dung đọc để biết cách xác định cách tổ chức thông tin của bài đọc.

Đối với dạng câu hỏi này, các bạn cần làm các bước sau thuần thục để tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót:

Bước 1. Trước tiên cần xem tiêu đề đoạn tóm tắt để đoán được đoạn này có thể liên quan đến phần nào trong bài, đầu, giữa, cuối hay toàn bài.

+ Ví dụ, khi lướt qua hết 13 câu hỏi của 1 bài đọc, bạn thấy cấu trúc bài được sắp xếp kiểu: thông tin chung của vấn đề à các loại vấn đề khác nhau à tình trạng các vấn đề ở thời điểm hiện tại. Nếu tiêu đề là về Các loại của vấn đề, và trong đoạn tóm tắt có nhắc tên các loại đó thì cần đọc các đoạn giữa bài để điền vào chỗ trống.

Bước 2. Xem các từ trong hộp, chú ý từ loại và nghĩa

Bước  3. Đọc đoạn tóm tắt, gạch chân các từ khóa (danh từ, tính từ , động từ, trạng từ) đứng trước và sau chỗ trống trong câu, đoán các câu trả lời có thể đúng cho chỗ trống dựa trên từ loại và nghĩa của từ cần điền.

Bước 4. Quay sang đoạn bài đọc đã được xác định ở bước 1 để tìm các từ khóa đã được gạch chân, đọc xung quanh từ đó để tìm từ có nghĩa cần điền vào chỗ trống.

Bước 5. So sánh từ đó với hộp từ word box để lấy từ đồng nghĩa và chọn từ đó làm câu trả lời.

Lưu ý:

  • Số lượng từ trong hộp luôn nhiều hơn số từ cần điền. Có khi chỉ cần điền 5 từ nhưng trong hộp từ có đến 20 từ.
  • Khi đề yêu cầu hãy điền các chữ cái A, B,…I vào phiếu trả lời cho các câu hỏi từ 5- 10 chẳng hạn, bạn hãy điền đúng các chữ cái ấy thôi, đừng viết nguyên từ ấy ra mà mất thời gian và nhận 0 điểm cho các câu trả lời ấy. Lời khuyên muôn đời đúng là ĐỌC KĨ ĐỀ khi làm bài. Nhớ nhé, cũng giống như đề yêu cầu điền Yes/No/Not given mà bạn lại điền vào phiếu trả lời là True/False/Not given thì chỉ có câu Not given nào đúng mới được tính, còn lại…sai hết.

Xem ví dụ áp dụng các bước trên ở trang sau

Ví dụ: Hãy xem đoạn tóm tắt sau và theo các bước trước khi đọc bài để tìm câu trả lời.

Bước 1. Đoạn tóm tắt có tiêu đề không? Nếu có thì cần xét xem thông tin cần để điền từ nằm ở đoạn nào của bài đọc.

  • Ở bài này không có tiêu đề đoạn tóm tắt, chuyển xuống bước 2: scan các từ trong hộp và đoán các từ trong chỗ trống.

Bước 2. Bạn có biết tất cả các từ trong hộp từ không? Từ loại và nghĩa? à Chú ý các từ không biết nghĩa hoặc hiểu nghĩa không rõ ràng.

Bước 3. Bạn đọc lướt đoạn tóm tắt và

  • Đoán nghĩa và từ loại cho các chỗ trống

Chỗ trống số 10: Từ loại: danh từ                 nghĩa: 1 cách làm gì đó (honesty and openness/social awareness/political beliefs)

Chỗ trống số 11: Từ loại: danh từ                 nghĩa: người nào đó (ethical spenders/politicians/ armchair ethical/ environmentalists/consumers)

Chỗ trống số 12: Từ loại: danh từ                 nghĩa: người nào đó, như câu 11

Chỗ trống số 13: Từ loại: danh từ                 nghĩa: cái gì đó của công ty (reseach/social record/ financial constraints)

  • Gạch chân các từ khóa sau trong đoạn tóm tắt để sau đó sẽ tìm từ đồng nghĩa của chúng trong bài đọc.

Mintel report                                  

Companies will be forced to                      

Increased awareness                       

Most recent survey published       

The growth (in the number of)     

Social record                                               

Các bạn đã qua 3 bước, có vẻ rất dài và cần rất nhiều thời gian, nhưng thực ra khi đã quen, não bộ của bạn có thể làm tất cả những điều trên trong vòng tối đa 2 phút.

Bước 4. Đọc bài đọc và tìm từ đồng nghĩa cho các từ khóa được gạch chân ở trên bước 3.

Mintel report                                   có từ đồng nghĩa trong bài đọc là Mintel’s survey

Companies will be forced to         có từ đồng nghĩa trong bài đọc là companies will have to be

Increased awareness                        có từ đồng nghĩa trong bài đọc là nói ngược thành the proportion of consumers …unaware of green issues fell = increasing awareness.

Most recent survey published        có từ đồng nghĩa trong bài đọc là 1994 survey vì trong tất cả các báo cáo thì bài làm năm 1994 là bài mới nhất được nhắc đến trong bài = most recently.

The growth (in the number of)      có từ đồng nghĩa trong bài đọc là … has risen from 28% to 35%

Social record                                    có từ đồng nghĩa trong bài đọc là the entire history of the products and services they buy.

Bước 5. Đọc xung quanh từ khóa đó và chọn từ/cụm từ trong bài đọc có nghĩa thích hợp với chỗ trống rồi so từ/cụm từ đó với hộp từ để lấy từ đồng nghĩa của nó làm câu trả lời cho câu hỏi 10-13.

 

Click here for more exercises of this type of question

Tất cả các dạng câu hỏi của IELTS reading

Viết một bình luận

Facebook
YouTube
YouTube